Tháng 8 năm 2022 vừa qua, cùng với việc công bố xếp hạng của các Trường Đại học quốc tế, tổ chức xếp hạng đại học Webometrics tiếp tục công bố danh sách các Trường đại học theo chỉ số khoa học. Chỉ số xếp hạng này được căn cứ trên số lượng trích dẫn của 210 hồ sơ khoa học của Trường được công bố trên dữ liệu các nhà khoa học Google Scholar.
Theo phương pháp tính điểm của tổ chức Webometrics, trong 210 hồ sơ khoa học của các Trường, tổ chức sẽ không tính đến chỉ số trích dẫn của 20 hồ sơ đứng đầu để đảm bảo tính đại diện.
Theo phương pháp đánh giá này, Trường Đại học Giao thông vận tải là một trong 41 cơ sở giáo dục đại học của Việt Nam lọt vào danh sách xếp hạng này với chỉ số trích dẫn tổng thể trên các hồ sơ khoa học của nhà Trường là 5597, tiếp tục là một trong năm Trường Đại học Kỹ thuật có chỉ số công bố tốt nhất.
Bảng 1. 30 Trường xếp hạng đầu của Việt Nam về chỉ số công bố khoa học (theo https://webometrics.info/en/transparent)
STT |
Tên cơ sở giáo dục đại học |
Điểm số |
1 |
Vietnam National University Hanoi / Đại học Quốc gia Hà Nội |
118415 |
2 |
Hanoi University of Science and Technology / Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội |
77395 |
3 |
Duy Tan University / Đại học Duy Tân DTU |
57751 |
4 |
VNUHCM University of Technology / Trường Đại học Bách khoa |
45321 |
5 |
University of Danang / Đại học Đà Nẵng |
42931 |
6 |
Ton Duc Thang University / Đại học Tôn Đức Thắng Thành phố Hồ Chí Minh |
38797 |
7 |
Western University Hanoi / Đại học Thành Tây Hà Nội |
31008 |
8 |
Can Tho University / Đại học Cần Thơ |
29898 |
9 |
Hue University / Đại học Huế |
29678 |
10 |
Vietnam National University of Agriculture |
23142 |
11 |
VNUHCM University of Science |
23014 |
12 |
Ho Chi Minh City University of Industry / Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh |
22412 |
13 |
Ho Chi Minh City University of Technology and Education / Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh |
17809 |
14 |
Hanoi National University of Pedagogy / Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội |
15177 |
15 |
University of Economics Ho Chi Minh City / Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh |
14631 |
16 |
VNUHCM International University / Trường Đại học Quốc tế |
12656 |
17 |
National Economics University / Trường Đại học Kinh tế Quốc dân |
11216 |
18 |
guyen Tat Thanh University / Đại học Nguyễn Tất Thành NTU |
11157 |
19 |
Le Quy Don Technical University / Học viện Kỹ thuật Quân sự Việt Nam |
10483 |
20 |
Ho Chi Minh City Open University /Trường Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh |
8101 |
21 |
RMIT University Vietnam |
7188 |
22 |
University of Transport and Communications / Trường Đại học Giao thông Vận tải |
5597 |
23 |
Hanoi University of Civil Engineering / Trường Đại học Xây Dựng |
5418 |
24 |
Hanoi University of Mining and Geology / Trường Đại học Mỏ Địa chất |
4850 |
25 |
Ho Chi Minh City University of Food Industry HCM |
4648 |
26 |
Thai Nguyen University of Technology / Trường Đại học Kĩ thuật Công nghiệp Thái Nguyên |
4532 |
27 |
Quy Nhon University / Đại học Quy Nhơn |
3643 |
28 |
Tay Nguyen University / Đại học Tây Nguyên |
3625 |
29 |
Nông Lâm University / Đại học Nông lâm Thành phố Hồ Chí Minh |
3252 |
30 |
Dalat University / Đại học Đà Lạt |
3225 |
Bảng 2. Danh sách 05 nhà khoa học của Trường ĐHGTVT có chỉ số trích dẫn tốt nhất trên cơ sở dữ liệu Google Scholar (theo https://scholar.google.com/citations?view_op=search_authors&hl=fr&mauthors=utc.edu.vn&btnG)
STT |
Tên |
Số lần trích dẫn |
1 |
Thanh Bui-Tien |
803 |
2 |
Quang Tuan Nguyen |
719 |
3 |
Manh Nguyen Duc |
708 |
4 |
Hoa Tran |
705 |
5 |
Vu Hong Van |
680 |
Phòng Hợp tác quốc tế và Nghiên cứu phát triển