Với mục đích chính là giới thiệu các trường đại học tốt nhất trên thế giới từ đó giúp cho sinh viên có cái nhìn tổng quan về hệ thống giáo dục và đưa ra quyết định lựa chọn trường phù hợp với ngành nghề, với con đường mà mình mong muốn. Bên cạnh đó, dựa vào bảng xếp hạng, nhà tuyển dụng có thể tìm kiếm được nhân lực có chất lượng cao. Không chỉ vậy, việc xếp hạng còn tạo ra động lực phấn đấu và giúp các trường xác định mục tiêu cụ thể như nâng cao chất lượng đào tạo, nghiên cứu khoa học và thúc đẩy hội nhập với giáo dục thế giới nhằm cải thiện vị trí của mình trên bảng xếp hạng.

     Bảng xếp hạng đại học QS gồm các bảng xếp hạng theo khu vực, theo từng quốc gia, theo các nhóm ngành học cụ thể như sau: QS World University Rankings by Region (QS Asia University Rankings, QS Arab University Rankings, QS Latin America University Rankings, QS EECA University Rankings, QS BRICS University Rankings); QS World University Rankings by Location và QS World University Rankings by Subject.

     Trường Đại học Giao thông vận tải lần đầu tiên được xếp hạng trong Bảng xếp hạng QS Asia University Rankings năm 2024 thuộc Top 651-700 các Trường Đại học khu vực Châu Á, Top 107 các Trường Đại học khu vực Đông Nam Á, và Top 11 các Trường Đại học tại Việt Nam (trong tổng số 15 trường được xếp hạng).

     Ngày 7/11/2024, tổ chức QS vừa công bố bảng xếp hạng QS World University Rankings: Asia năm 2025. Trường Đại học Giao thông vận tải với sự nỗ lực trong chiến lược phát triển nhà trường trở thành Trường Đại học đa ngành theo định hướng nghiên cứu, khẳng định vị thế hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực giao thông vận tải, có uy tín và chất lượng ngang tầm châu Á đã có sự thăng tiến vượt bậc: thuộc Top 481-490 các Trường Đại học khu vực Châu Á (tăng 170 bậc) trong 984 trường đại học đến từ 25 quốc gia, vùng lãnh thổ được xếp hạng, Top 83 các Trường Đại học khu vực Đông Nam Á (tăng 24 bậc), và Top 11 các Trường Đại học tại Việt Nam (trong tổng số 17 trường được xếp hạng).

     Hệ thống xếp hạng theo QS Asia University Rankings tập trung vào 09 tiêu chí: Danh tiếng học thuật (Academic reputation – tỉ lệ 30%); Số trích dẫn trên mỗi giảng viên (Citations per faculty – tỉ lệ 20%); Danh tiếng người sử dụng lao động (Employer reputation – tỉ lệ 15%); Thu nhập người lao động (Employment outcomes – tỉ lệ 5%); Tỷ lệ giảng viên quốc tế (International faculty ratio – tỉ lệ 5%); Mạng lưới nghiên cứu quốc tế (International Research Network– tỉ lệ 5%);  Tỷ lệ sinh viên quốc tế (International student ratio – tỉ lệ 5%); Tỷ lệ giảng viên/sinh viên (Faculty student ratio – tỉ lệ 10%); Sự bền vững (Sustainability – 5%).

     Sự tăng trưởng vượt bậc của Trường Đại học Giao thông vận tải cho thấy sự nâng cao về chất lượng giảng dạy, hiệu quả nghiên cứu, chất lượng sinh viên và khả năng quốc tế hóa của Nhà trường.

     Danh sách 17 trường đại học của Việt Nam nằm trong bảng xếp hạng QS Ranking khu vực châu Á năm 2025 gồm:

Nguồn https://www.topuniversities.com/universities/university-transport-communications