KHOA VẬN TẢI KINH TẾ

THÔNG TIN CHUNG

Địa chỉ: 
P407 và P408 Nhà A9
 

- Bí thư đảng uỷ; Trưởng Khoa     : PGS.TS. Nguyễn Hồng Thái

- Phó trưởng Khoa:                        : PGS.TS. Nguyễn Thị Hồng Hạnh

- Chủ tịch công đoàn                      : TS Nguyễn Thanh Tú

- Bí Thư Đoàn Thanh Niên             : TS Bùi Tiến Thiêm 

GIỚI THIỆU

Khoa Vận tải - Kinh tế (tiền thân là Khoa Vận tải) chính thức được thành lập vào năm 1963. Năm 1969, Khoa Vận tải được đổi tên thành Khoa Vận tải và Kinh tế.

Khoa Vận tải – Kinh tế gồm ban chủ nhiệm khoa, văn phòng khoa và 9 bộ môn. 

+ Bộ môn Quản trị Kinh doanh                        - Phòng 501 A9

+ Bộ môn Kinh tế Vận tải và Du lịch               - Phòng 502 A9

+ Bộ môn Kinh tế Bưu chinh Viễn thông         - Phòng 503 A9

+ Bộ môn Vận tải Đường bộ và Thành phố      - Phòng 504 A9

+ Bộ môn Vận tải và Kinh tế Đường sắt           - Phòng 505 A9

+ Bộ môn Kế toán - Kiểm toán;                        - Phòng 506 A9

+ Bộ môn Kinh tế vận tải                                  - Phòng 507 A9

+ Bộ môn Cơ sở Kinh tế và Quản lý;                - Phòng 508 A9   

+ Bộ môn Qui hoạch và Quản lý GTVT           - Phòng 409 A9

+ Ban chủ nhiệm khoa                                       - Phòng 407 A9

+ Văn phòng khoa.                                            - Phòng 408 A9

NHÂN LỰC GIẢNG VIÊN BỘ MÔN

 

TT

Bộ môn

Địa chỉ

Nhân lực bộ môn

1

Quản trị Kinh doanh                

Phòng 501 A9

https://utc.edu.vn/doi-ngu-giang-vien/bo-mon/QTD

2

Kinh tế Vận tải và Du lịch             

Phòng 502 A9

https://utc.edu.vn/doi-ngu-giang-vien/bo-mon/KVD

3

Kinh tế Bưu chinh Viễn thông       

Phòng 503 A9

https://utc.edu.vn/doi-ngu-giang-vien/bo-mon/KBC

4

Vận tải Đường bộ và Thành phố  

Phòng 504 A9

https://utc.edu.vn/doi-ngu-giang-vien/bo-mon/VTO

5

Vận tải và Kinh tế Đường sắt

Phòng 505 A9

https://utc.edu.vn/doi-ngu-giang-vien/bo-mon/VKS

6

Kế toán - Kiểm toán

Phòng 506 A9

https://utc.edu.vn/doi-ngu-giang-vien/bo-mon/KKT

7

Kinh tế vận tải                               

Phòng 507 A9

https://utc.edu.vn/doi-ngu-giang-vien/bo-mon/KVT

8

Cơ sở Kinh tế và Quản lý

Phòng 508 A9

https://utc.edu.vn/doi-ngu-giang-vien/bo-mon/QLY

9

Qui hoạch và Quản lý GTVT        

Phòng 409 A9

https://utc.edu.vn/doi-ngu-giang-vien/bo-mon/QHO

SỨ MỆNH VÀ MỤC TIÊU

A. Sứ mạng

     Khoa Vận tải – Kinh tế, Trường Đại học Giao thông Vận tải có sứ mạng đào tạo cho ngành giao thông vận tải và cho đất nước những cán bộ khoa học kỹ thuật có năng lực và yêu nghề, có khả năng sáng tạo và tính nhân văn, có chuyên môn thuộc các ngành: Khai thác vận tải, Kinh tế vận tải, Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Kế toán, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, Tài chính-ngân hàng, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành.

     Hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và các họat động khác của Khoa Vận tải – Kinh tế nhằm mang lại những lợi ích với chất lượng tốt nhất cho cộng đồng và xã hội.

B. Mục tiêu

     Xây dựng chương trình đáp ứng được yêu cầu bộ GD&ĐT, đảm bảo chất lượng kiểm định trong và ngoài nước. Lấy người học là trung tâm của quá trình đào tạo, được đào tạo toàn diện, phát huy  tính chủ động và tự chịu trách nhiệm trong quá trình học tập, nhằm tạo ra đội ngũ cử nhân, thạc sĩ, tiến sĩ năng động, có chuyên môn vững vàng, có kỹ năng nghề nghiệp giỏi, có khả năng thích ứng, có đạo đức, có kỷ luật và lối sống văn hóa.

     Duy trì và khẳng định vị thể đối với hoạt động đào tạo và nghiên cứu của trường đại học hàng đầu trong lĩnh vực truyền thống và thế mạnh của khoa (Khai thác vận tải, Kinh tế vận tải; Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành) và mở rộng các ngành nghề theo hướng phát triển đa ngành của trường đại học GTVT và các chương trình liên kết với các trường đại học có uy tín nước ngoài.

     Xây dựng đội ngũ giảng viên có trình độ, uy tín, trách nhiệm trong đào tạo và nghiên cứu khoa học.

     Tăng cường nghiên cứu và chuyển giao KHCN đặc biệt những lĩnh vực truyền thống và thế mạnh của khoa (Đường sắt Quốc gia và Đô thị; Đường bộ Thành Phố; Hàng không…)

CHỨC NĂNG , NHIỆM VỤ

          a. Khoa Vận tải – Kinh tế là đơn vị chuyên môn thuộc Trường đại học Giao thông Vận tải, có các nhiệm vụ sau đây:

-  Quản lý giảng viên, người lao động khác và người học thuộc khoa theo phân cấp của hiệu trưởng;

- Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện các hoạt động đào tạo theo kế hoạch chung của trường, bao gồm: Xây dựng chương trình đào tạo của ngành, chuyên ngành được trường giao; tổ chức biên soạn đề cương chi tiết các môn học liên quan bảo đảm tính thống nhất, tránh chồng chéo giữa các môn học của chương trình đào tạo hoặc giữa các trình độ đào tạo; tổ chức phát triển chương trình đào tạo, xây dựng các đề án, biên soạn tài liệu, giáo trình theo định hướng phát triển của nhà trường; tổ chức nghiên cứu cải tiến phương pháp giảng dạy, học tập; xây dựng và thực hiện phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của sinh viên, bảo đảm chuẩn đầu ra của người học theo cam kết đã được công bố, đáp ứng nhu cầu sử dụng của thị trường lao động;

- Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện các hoạt động khoa học và công nghệ, hợp tác quốc tế; hợp tác với các tổ chức khoa học và công nghệ, cơ sở sản xuất, kinh doanh liên quan đến ngành nghề đào tạo và huy động sự tham gia của doanh nghiệp vào quá trình đào tạo của khoa;

- Xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ giảng viên, ngành nghề đào tạo và cơ sở vật chất phục vụ cho đào tạo và nghiên cứu khoa học, tăng cường điều kiện bảo đảm chất lượng đào tạo;

- Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống cho giảng viên, người lao động, người học; có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho giảng viên và người lao động khác thuộc khoa;

- Tổ chức đánh giá cán bộ quản lý, giảng viên, nghiên cứu viên trong khoa và tham gia đánh giá cán bộ quản lý trong trường theo quy định của nhà trường.

b. Nhiệm vụ đào tạo cụ thể

- Hoạt động đào tạo: Khoa Vận tải – Kinh tế đảm nhận công tác đào tạo nguồn nhân lực ở các bậc Đào tạo đại học với thời gian 4 năm, cấp bằng kỹ sư kinh tế, cử nhân; Đào tạo cao học với thời gian 1,5 năm và 2 năm, cấp bằng Thạc sỹ; Đào tạo nghiên cứu sinh với thời gian 4 năm, cấp bằng Tiến sỹ.

  • Đào tạo bậc đại học (4 năm) 
 

NGÀNH VÀ CHUYÊN NGÀNH

BỘ MÔN QUẢN LÝ

1     Khai thác Vận tải.                                                           Mã số: 7840101

1.1

Vận tải đường sắT

BM Vận tải – Kinh tế đường sắt.

1.2

Khai thác và quản lý đường sắt đô thị

BM Vận tải – Kinh tế đường sắt.

1.3

Vận tải và kinh tế đường sắt

BM Vận tải – Kinh tế đường sắt.

1.4

Điều khiển các quá trình vận tải

BM Vận tải – Kinh tế đường sắt.

1.5

Vận tải-Kinh tế đường bộ và thành phố

BM Vận tải đường bộ và thành phố.

1.6

Vận tải – Thương mại quốc tế

BM Vận tải đường bộ và thành phố.

1.7

 Vận tải đa phương thức

BM Vận tải đường bộ và thành phố

1.8

Qui họach và quản lý GTVT đô thị

BM Qui hoạch và quản lý GTVT.

1.9

Tổ chức quản lý và khai thác cảng Hàng Không

BM Kinh tế vận tải và du lịch.

2. Kinh tế vận tải.                                                                    Mã số: 7840104

2.1

Kinh tế vận tải hàng không

BM Kinh tế vận tải và du lịch.

2.2

Kinh tế vận tải ô tô

BM Kinh tế vận tải và du lịch.

2.3

Kinh tế vận tải đường sắt

BM Vận tải – Kinh tế đường sắt.

2.4

Kinh tế vận tải thủy bộ

BM Kinh tế vận tải và du lịch.

3

Quản trị kinh doanh.          Mã số: 7340101

BM Quản trị kinh doanh.

4

Ngành Kinh tế. Mã số: 7310101

BM Kinh tế Bưu chính – Viễn thông.

4.1

Kinh tế bưu chính viễn thông

BM Kinh tế Bưu chính – Viễn thông.

4.2

Kinh tế và quản lý đầu tư

BM Kinh tế Bưu chính – Viễn thông.

5          Ngành Kế toán.                                                            Mã số:  7340301

5.1

Kế toán tổng hợp

BM Kế toán Kiểm toán

6

Ngành Tài chính-Ngân hàng. Mã số: 7340201

BM Kinh tế vận tải.

7

Ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng.  Mã số: 7510605

BM Qui hoạch và Quản lý Giao thông vận tải.

8

Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành.  Mã số: 7810103

BM Kinh tế vận tải và Du lịch.

 

NGÀNH VÀ CHUYÊN NGÀNH

ĐƠN VỊ QUẢN LÝ

1     Khai thác Vận tải.                                                             Mã số: 7840101

1.1

Vận tải đường sắt

BM Vận tải – Kinh tế đường sắt.

1.2

Khai thác và quản lý đường sắt đô thị

BM Vận tải – Kinh tế đường sắt.

1.3

Vận tải và kinh tế đường sắt

BM Vận tải – Kinh tế đường sắt.

1.4

Điều khiển các quá trình vận tải

BM Vận tải – Kinh tế đường sắt.

1.5

Vận tải-Kinh tế đường bộ và thành phố

BM Vận tải đường bộ và thành phố.

1.6

Vận tải – Thương mại quốc tế

BM Vận tải đường bộ và thành phố.

1.7

 Vận tải đa phương thức

BM Vận tải đường bộ và thành phố

1.8

Qui họach và quản lý GTVT đô thị

BM Qui hoạch và quản lý GTVT.

1.9

Tổ chức quản lý và khai thác cảng Hàng Không

BM Kinh tế vận tải và du lịch.

2. Kinh tế vận tải.                                                                    Mã số: 7840104

2.1

Kinh tế vận tải hàng không

BM Kinh tế vận tải và du lịch.

2.2

Kinh tế vận tải ô tô

BM Kinh tế vận tải và du lịch.

2.3

Kinh tế vận tải đường sắt

BM Vận tải – Kinh tế đường sắt.

2.4

Kinh tế vận tải thủy bộ

BM Kinh tế vận tải và du lịch.

3

Quản trị kinh doanh.          Mã số: 7340101

BM Quản trị kinh doanh.

4

Ngành Kinh tế. Mã số: 7310101

BM Kinh tế Bưu chính – Viễn thông.

4.1

Kinh tế bưu chính viễn thông

BM Kinh tế Bưu chính – Viễn thông.

4.2

Kinh tế và quản lý đầu tư

BM Kinh tế Bưu chính – Viễn thông.

5          Ngành Kế toán.                                                            Mã số:  7340301

5.1

Kế toán tổng hợp

BM Kế toán Kiểm toán

6

Ngành Tài chính-Ngân hàng. Mã số: 7340201

BM Kinh tế vận tải.

7

Ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng.  Mã số: 7510605

BM Qui hoạch và Quản lý Giao thông vận tải.

8

Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hànMã số: 7810103

BM Kinh tế vận tải và Du lịch.

 

  • Đào tạo thạc sĩ theo hướng nghiên cứu và ứng dụng (2 năm)

 

 

NGÀNH VÀ CÁC HƯỚNG CHUYÊN SÂU

BỘ MÔN QUẢN LÝ

1

Tổ chức và quản lý vận tải.  Mã số: 8840103

 

1.1

Tổ chức và quản lý vận tải đường sắt

BM Vận tải – Kinh tế đường sắt

1.2

Tổ chức và quản lý vận tải đường bộ

BM Vận tải đường bộ và thành phố

2

Quản trị kinh doanh.            Mã số:  8340101

BM Quản trị kinh doanh

2.1

Quản trị chiến lược

BM Quản trị kinh doanh

2.2

Quản trị nhân lực

BM Quản trị kinh doanh

3

Quản lý kinh tế.                    Mã số:  8340410

Khoa Vận tải – Kinh tế

 

  • Đào tạo bậc tiến sĩ (3 năm)
 

NGÀNH

BỘ MÔN QUẢN LÝ

1

Ngành Tổ chức và quản lý vận tải.                               Mã số:  9840103

BM Vận tải – Kinh tế đường sắt.

BM Vận tải đường bộ và thành phố.

 

c. Hoạt động NCKH

1. Hướng nghiên cứu

- Qui hoạch và quản lý tổ chức giao thông đô thị

- Tổ chức và quản lý vận tải (Đường sắt Quốc gia và đô thị; Đường sắt tốc độ cao; Hàng không và Vận tải đường bộ Thành phố…….)

- Nghiên cứu Logisctics; Quản trị chuỗi cung ứng

- Tổ chức và quản lý điều hành  hoạt động doanh nghiệp ( Vận tải; Du lịch; Bưu chính viễn thông ….)

- Xu hướng phát triển kế toán và áp dụng trong điều kiện Việt Nam.

 2. Kết quả nghiên cứu:

Hoạt động nghiên cứu Khoa học và chuyển giao công nghệ: Khoa Vận tải – Kinh tế là một trong những trung tâm nghiên cứu khoa học hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực Khai thác vận tải, Kinh tế vận tải. Thời gian qua các giảng viên trong Khoa đã chủ trì và tham gia hàng chục đề tài nghiên cứu cấp nhà nước, cấp bộ và cấp thành phố; hàng trăm đề tài cấp trường. Kết quả nghiên cứu có giá trị ứng dụng cao và đã đóng góp phần thúc đầy sự phát triển ngành giao thông vận tải của đất nước.

CÁC THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC

        Trong 60 năm (1963 - nay) xây dựng và phát triển trường và 60 năm xây dựng và phát triển khoa, Khoa Vận tải – Kinh tế đã đóng góp những thành tích đáng kể trong công tác đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ.

  • Những thành tích của Khoa đã được ghi nhận bằng các danh hiệu cao quí của nhà nước, của Bộ và của nhà trường:
  • Huân chương lao động hạng nhì: Năm 1998.
  • Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ: Năm 2004.
  • Bằng khen Bộ trưởng Bộ giáo dục và đào tạo: Năm 2004 và 2013.
  • Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải: Năm 2013 và 2015.
  • Bằng khen của Ủy ban an toàn giao thông quốc gia: Năm 2003.
  • Bằng khen, giấy khen của Công đoàn giáo dục Việt Nam, Trung ương Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và của các ban ngành khác, các tỉnh và của Trường Đại học giao thông vận tải.

BAN CHỦ NHIỆM VÀ TRƯỞNG BỘ MÔN

 

Họ tên Ảnh

Ban chủ nhiệm khoa 

Liên hệ
PGS.TS. Nguyễn Hồng Thái           Trưởng khoa

ĐT: 0903.234.048

Email: nhthai@utc.edu.vn
PGS.TS. Nguyễn Thị Hồng Hạnh          

- Phó Trưởng khoa

- Trưởng bộ môn Vận tải & kinh tế đướng sắt

ĐT: 0913.544.562

Email: nguyenthihonghanh@utc.edu.vn

Họ tên Ảnh Lãnh đạo bộ môn Liên hệ
PGS.TS. Nguyễn Thanh Chương            Trưởng bộ môn vận  kinh tế vận tải và du lịch

 ĐT: 0913348701

Email: ntchuong@utc.edu.vn

PGS.TS. Nguyễn Đăng Quang            Trưởng bộ môn Kinh tế bưu chính viễn thông

ĐT: 0919898686

Email: ndquang@utc.edu.vn
TS. Đinh Thị Thanh Bình            Trưởng bộ môn Qui hoạch và Quản lý GTVT

ĐT:  0904395758

Email: dinhthanhbinh@utc.edu.vn

TS. Nguyễn Thị Hồng Mai            Trưởng bộ môn Vận tải đường bộ và thành phố

ĐT: 0912631137

Email: Hmaivtdb@utc.edu.vn
TS. Nguyễn Lan Anh           

Trưởng bộ môn kế toán kiểm toán

ĐT: 0989388793

Email: ptlananh@utc.edu.vn

PGS.TS. Nguyễn Cao Ý             Trưởng bộ môn QTKD

ĐT: 0906207987

 Email: ynguyencao82@utc.edu.vn

Ths. Phạm Anh Tuấn            Phụ trách bộ môn  Cơ sở Kinh tế và Quản lý

ĐT: 09708693355

Email: tuanpham@utc.edu.vn

TS. Phạm  Ngọc Hải           Trưởng bộ môn kinh tế vận tải

 ĐT: 094 652 1111

Email: Pnhai@utc.edu.vn